Bản Brief Mẫu Hợp Đồng Thiết Kế Website

Hợp đồng thiết kế website luôn là những điều quan tâm hàng đầu của khách hàng mỗi khi đến với dịch vụ thiết kế website. Một bản hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các điều khoản, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên luôn là điểm cộng lớn và là một phần lý do để khách hàng lựa chọn dịch vụ của bạn trong hàng trăm đối thủ cạnh tranh khác. Dưới đây là những mẫu hợp đồng thiết kế website đầy đủ, chính xác nhất dành cho bạn!

1. Hợp Đồng Thiết Kế Website Là Gì?

Theo từ điển tiếng Việt không có khái niệm định nghĩa cụ thể nào để bạn biết hợp đồng thiết kế website (bản brief thiết kế website) là gì, thực chất mọi người hiểu rằng đây là thỏa thuận thực hiện việc thiết kế trang web. Hợp đồng thiết kế website được ký kết giữa công ty chuyên cung cấp dịch vụ thiết kế website với đối tác thiết kế website về việc thực hiện dự án website và các thỏa thuận khác liên quan đến yêu cầu thiết kế website với quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong việc thực hiện kế hoạch xây dựng website của mình.

2. Tại Sao Cần Phải Có Mẫu Hợp Đồng Dịch Vụ Thiết Kế Website?

ky-ket-hop-dong-thiet-ke-website
Ký kết hợp đồng thiết kế website

Nhìn chung, chúng ta có 3 lý do chính để cần một bản hợp đồng thiết kế website rõ ràng, minh bạch:

Có cơ sở luật pháp

Nếu xảy ra tranh chấp trong quá trình hợp tác, mẫu hóa đơn thiết kế website sẽ trở thành cơ sở pháp lý giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình trước tiếng nói của pháp luật. Điều này nên được thực hiện ngay cả khi hai bên là bạn bè thân thiết hay đối tác lâu năm, để giữ gìn và bảo vệ tình cảm đó thì sẽ có những nguyên tắc hợp tác rõ ràng và chặt chẽ hơn trong hợp đồng thiết kế website.

Có căn cứ rõ ràng

Bản hợp đồng sẽ thay mặt con người ghi nhớ điểm đã thống nhất. Với vai trò đó, hợp đồng sẽ trình bày những quy định chi tiết về các hoạt động liên quan đến thiết kế web, cùng với đó là toàn bộ vấn đề hợp tác giữa hai bên, bao gồm quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa các bên. Và hợp đồng sẽ được sử dụng làm chuẩn mực trong suốt quá trình thực hiện dự án, giúp hai bên dễ dàng theo dõi và kiểm soát. Trong trường hợp xảy ra những vấn đề không mong muốn như xung đột, tranh chấp, bất đồng, hợp đồng này có thể được sử dụng làm cơ sở tốt nhất để bảo vệ lợi ích của chính bạn.

Nói không với tình trạng “đem con bỏ chợ”

Trước khi bắt tay hợp tác, bạn nên yêu cầu công ty thiết kế website soạn thảo hợp đồng và đưa ra, xem xét các điều khoản hợp lý trong hợp đồng. Hợp đồng sẽ thúc đẩy việc sử dụng một vũ khí lợi hại khiến các đối tác của bạn khẩn trương hơn và có trách nhiệm với việc thực hiện dự án. Hoặc khi có hợp đồng chi tiết mà công ty họ không thực hiện đúng như thỏa thuận thì bạn cũng có quyền yêu cầu bồi thường.

Rõ ràng, những lợi ích rất thiết thực mà hợp đồng thiết kế website mang lại không chỉ giúp hai bên dựa vào đó vừa có ý thức làm tốt công việc, trách nhiệm hơn mà còn dễ dàng giải quyết và bảo vệ khi có sự cố tranh chấp xảy ra.

3. Yêu Cầu Bắt Buộc Khi Ký Hợp Đồng Thiết Kế Website

Đối với một công ty thiết kế web, các điều khoản không chặt chẽ cũng khó để bạn tối ưu hóa dự án của mình. “Bút sa gà chết”, hãy thật cẩn thận trước khi đặt bút ký hợp đồng thiết kế website bằng cách thực hiện tốt những điều sau:

  • Lên danh sách rất chi tiết các yêu cầu mà bạn muốn thực hiện trên trang web.
  • Tìm hiểu nguyên nhân thất bại khi thuê công ty thiết kế website, dự đoán mọi khả năng xấu có thể xảy ra, tìm ra lỗi mà các website khác đang mắc phải, đưa ra giải pháp và ghi rõ trong hợp đồng.
  • Các điều khoản và quy định trong hợp đồng thiết kế website cần được ghi càng chi tiết càng tốt.
  • Quy định rõ nghĩa vụ của hai bên khi xảy ra sự cố, mức phạt như thế nào sẽ tương ứng với từng lỗi của mỗi bên
  • Nếu bạn cẩn thận, hãy liên hệ với luật sư chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn lập hợp đồng chi tiết, hoàn hảo.

4. Nội Dung Cơ Bản Của Mẫu Hợp Đồng Thiết Kế Website Có Gì?

proposal thiết kế website
Proposal thiết kế website

– Thông tin hợp đồng, ngày tháng, thông tin của hai bên

– Ghi rõ nhân sự tham gia dự án

– Giá trị hợp đồng, thời hạn, phương thức thanh toán

– Quyền và nghĩa vụ của khách hàng

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện công việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.

– Cung cấp cho Bên B những hình ảnh, tài liệu cần thiết cho Bên B trong quá trình triển khai công việc.

– Bảo vệ Bên B khỏi các khiếu nại phát sinh, nếu có, ngoài phạm vi dịch vụ Bên B cung cấp.

– Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn đã thỏa thuận. Trường hợp chậm thanh toán phải trả lãi 5% / tuần trên số tiền chậm thanh toán.

– Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê theo quy định của pháp luật.

 

5. Mẫu Hợp Đồng Thiết Kế Website

mau-hop-dong-thiet-ke-website
Mẫu hợp đồng thiết kế website

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

******

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE

số……

–   Căn cứ Luật Thương mại nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

–    Nghị định 72/2013/NĐ-CP (/phap-luat/nghi-dinh-72-2013-nd-cp-ve-quan-ly-cung-cap-su-dung-dich-vu-internet-

va-thong-tin-tren-mang-2888) về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

–   Căn cứ Quyết định số 27/2005/QĐ-BCVT ngày 11 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Qui định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;

–  Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của 2 bên.

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm…. tại .. Chúng tôi gồm có:

Bên A : CÔNG TY …………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………………………………………………….

Chức   vụ:   …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………….. ……………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………..

Email: ………. ……………………………………………………………………………………

Bên B : CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………………………….

Chức   vụ:   …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………….. ……………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………..

Email: ……………………………………………………………………………………………..

 

Xét rằng:

–    Bên A là pháp nhân được thành lập hợp pháp theo Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp số … được Phòng đăng  ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư  cấp ngày …/…/…, được kinh doanh ngành nghề thiết kế website

(Web);

–    Bên B là pháp nhân được thành lập hợp pháp theo Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp số … được Phòng đăng   ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư ………cấp ngày …/…/……;có nhu cầu về việc thiết kế một website để quảng bá, cung cấp dịch vụ.

Hai Bên cùng thống nhất ký Hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1: NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG.

1.1. Bên B đồng ý thuê bên A các dịch vụ dưới đây:

DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE

 

Nội dung Mô tả Chi phí (VND)
1 Cài đặt website theo mẫu đã chọn
2 Module chọn thêm (nếu có)
3 Bảo trì, Back up website
4 Hướng dẫn vận hành website
5 Tổng cộng

Chi phí bằng chữ: ………………………………………………

CHI PHÍ TÊN MIỀN & HOSTING

Nội dung Mô tả Chi phí (VND)
1 Tên miền Khách chọn

 

3 Gói Hosting khách chọn
4 Tổng cộng

Chi phí bằng chữ: …………………………………………………………………………….

chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng(GTGT)

1.2.   Chi phí tên miền và web hosting sẽ không được hoàn tiền lại trong trường hợp Bên B không sử dụng hoặc trong các trường hợp khác;

1.3.   Nếu có bất cứ sự thay đổi nào về các hạng mục thiết kế so với đã thống nhất, hai bên sẽ thành lập hợp đồng mới, với giá trị hợp đồng mới. Khi đó bản hợp đồng này, cũng như tất cả các bản sao của nó đều không còn giá trị;

1.4.   Hợp đồng thiết kế web hết hiệu lực khi bên A và bên B ký biên bản bàn giao website. Hợp đồng duy trì Domain và Hosting vẫn còn hiệu lực trong suốt thời gian Khách sử dụng hoặc đến khi Bên bên B yêu cầu chấm dứt việc duy trì của bên A.

Điều 2: THỜI GIAN THỰC HIỆN

2.1.  Bản Demo (mẫu website) sẽ được bên A gửi cho bên B bằng Email hoặc fax chậm nhất là 07 (bảy) ngày ngay sau khi hợp đồng này được ký kết;

2.2. Hai bên sẽ tiến hành thống nhất giao diện demo website dựa trên bản demo đã được bên A gửi trước, ngay sau khi bên A gửi qua chấm nhất 03 (ba) ngày kể từ khi nhận được bản Demo bên B phải có văn bản trả lời, đưa ra ý kiến về bản Demo này. Mọi sự chậm trễ liên quan đến việc chấp nhận bản Demo đã được bên B gửi trước đó được coi như là sự đồng ý với Bản Demo đã gửi;

2.3. Bên B phải cung cấp cho bên A đầy đủ dữ liệu, tài liệu mà bên A yêu cầu liên quan đến việc thiết kế, bản quyền và nội dung hình ảnh, logo sử dụng trong website, cũng như có trách nhiệm hợp tác, giải đáp tất cả những thắc mắc của bên A trong quá trình thiết kế;

2.4. Bên A có trách nhiệm bàn giao website trong thời gian từ 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận bản Demo trong điều kiện bên B thực hiện đầy đủ thủ tục thanh toán, và cung cấp dữ liệu đầy đủ, kịp thời, chính xác.

Điều 3: HÌNH THỨC THANH TOÁN.

3.1  Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam Đồng (VNĐ). Hoặc chọn các hình thức thanh toán khác như: chuyển khoản ATM, chuyển khoản ngân hàng

Theo số tài khoản …………. Chủ tài khoản…………. ;

3.2   Giá trị tạm tính của hợp đồng là…………………… VNĐ

chưa bao gồm thuế GTGT;

3.3  Phương thức thanh toán:

–    Bên B Thanh toán 40% chi phí thiết kế giao diện và 100% phí domain & hostting (nếu có) ngay sau khi ký hợp đồng. Nếu trong thời gian 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bên B chưa thanh toán phí tạm ứng cho bên A thì hợp đồng này không còn hiệu lực;

–    Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng nếu không sử dụng domain và hosting của bên A. Nếu trong thời gian 4 ngày bên B chưa thanh toán phí thiết cho bên A thì hợp đồng này không có hiệu lực

–   Số tiền tạm ứng:…………………… VNĐ;

–   Số tiền còn lại:…………………….. VNĐ;

–   Bên B thanh toán cho bên A số tiền còn lại sau khi bên A bàn giao website chạy ổn định.

–   Nếu trong quá trình thiết kế, có phát sinh thêm chi phí, bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A đầy đủ khoản chi phí phát sinh ngoài giá trị tạm tính trên;

–   Bên B thanh toán cho bên A toàn bộ số tiền còn lại của tổng giá thực tế của hợp đồng ngay khi ký biên bản bàn giao website. Nếu trong thời gian 14 ngày kể từ khi bàn giao và nghiệm thu website, bên B chưa thanh toán chi phí còn lại cho bên A thì dự án làm web cho bên B sẽ được tạm ngưng, bên A sẽ chuyển website sang tình trạng thanh lý. Bên B cần cử đại diện đến trực tiếp làm việc với bên A để thực hiện thủ tục thanh toán cũng như mở lại trang web hoạt động;

Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI BÊN B.

4.1  Trách nhiệm của bên B.

–   Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu dữ liệu cần thiết theo bản đăng ký cho bên A;

–   Nộp tiền cọc, trả tiền thuê đúng thời hạn, đầy đủ theo quy định của Hợp đồng này;

–   Bên B Chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung và hàng hóa bán trên website của bên B theo luật pháp của nước CHXHCN Việt Nam.

4.2  Quyền lợi của bên B.

–   Yêu cầu bên A thực hiện đúng tiến độ và chất lượng công việc đã nêu trên;

–   Thu hồi toàn bộ dữ liệu mà bên A đã giao cho bên B, đồng thời yêu cầu bên A xoá bỏ toàn bộ dữ liệu đã sao lưu tại hệ thống máy tính của bên A khi hợp đồng này được thanh lý.

Điều 5: TRÁCH NHIỆM VÀ NHIỆM VỤ CỦA BÊN A.

5.1 Trách nhiệm của bên A.

–   Thực hiện các công việc được đã được ký trong hợp đồng;

–   Thực hiện sửa lại các lỗi phát sinh cho hoàn chỉnh trong quá trình bên B tiến hành chạy thử;

–   Bảo quản và bàn giao lại cho bên B các tài liệu, dữ liệu được giao để thực hiện công việc, sau khi công việc hoàn thành;

–   Không tiết lộ cho bên thứ 3 bất kì thông tin gì của bên A và dự án;

–  Thông báo cho bên B tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo để bàn bạc, giải quyết;

–  Trong quá trình triển khai, nếu bên A có nhu cầu thay người thực hiện dự án phải thông báo chính thức bằng văn bản cho bên B.Tuy nhiên bên A vẫn phải bảo đảm không làm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự án;

–   Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.

5.2 Quyền lợi của bên A.

–  Yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu đúng hạn;

–  Tạm đình chỉ hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ nếu bên B vi phạm trách nhiệm thanh toán;

–  Bên A chỉ cài đặt và thiết kế website cho bên B, Nội dung và hàng hóa trên website của bên B thì bên B sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm theo pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam;

–  Tạm đình chỉ hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ nếu website của bên B có biểu hiện hoạt động vi phạm pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.

ĐIỀU 6 : ĐIỀU KHOẢN KHI NGHIỆM THU

6.1 Hai bên sẽ lập Biên bản nghiệm thu Phần Mềm Website khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau: Website đã được thiết kế đúng như thỏa thuận được thống nhất giữa hai bên.

Các phép tính toán và đưa nội dung lên website chính xác;

6.2 Đại diện pháp luật hoặc người được người đại diện pháp luật uỷ quyền sẽ là người ký biên bản nghiệm thu;

6.3 Nếu Bên A có yêu cầu phát sinh hoặc chỉnh sửa thêm, ngoài những phần đã nghiệm thu, ngoài phạm vi công việc và ngoài thời gian và nội dung bảo hành chính đã được hai bên thỏa thuận trước, hai bên sẽ cùng nhau ký them phụ lục hợp đồng.

ĐIỀU 7: CÀI ĐẶT, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BÀN GIAO

7.1 Bên A có trách nhiệm cài đặt phần mền website lên máy chủ, và người sử dụng có thể truy cập bất cứ nơi nào có đường truyền internet;

7.2 Bên A có trách nhiệm giao cho bên B user name và password của domain và hosting hiện có của bên A;

7.3 Bên A có trách nhiệm huấn luyện cách thức sử dụng phần mềm và bảo trì hệ thống cho bên B;

7.4 Sau ngày ký nghiệm thu Phần Mềm Website, Bên A sẽ thực hiện bàn giao hệ thống cho Bên B. Nội dung bàn giao gồm:

−         Tất cả các mã nguồn của phần mềm website;

−         User name và password của Ban Quản Trị hệ thống website.

ĐIỀU 8: BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ

8.1 Phần Mềm Website được Bên A bảo hành 12 (mười hai) tháng miễn phí tính từ ngày ký nghiệm thu. Điều kiện và phương thức bảo hành như sau

−          Trong vòng 01 tháng đầu kể từ khi website chính thức hoạt động, bên A phải theo dõi giám sát toàn bộ hoạt động của website, nếu có bất kỳ lỗi nào được phát hiện thì bên A phải có trách nhiệm chỉnh sửa trong thời hạn chậm nhất là 24h kể từ khi nhận được thông tin;

−          Đối với lỗi hệ thống nghiêm trọng làm gián đoạn hoạt động, người quản lý hệ thống Bên B sẽ thông báo cho Bên A bằng mọi hình thức nhanh nhất có thể: điện thoại, email, fax…..Bên A sẽ tiến hành khắc phục trong thời gian tối đa là 24 giờ (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết);

–         Đối với sai sót hoặc các yêu cầu chỉnh sửa để thuận tiện sử dụng, Bên B có thể thông báo cho Bên A để cùng thương lượng phương thức và thời gian giải quyết;

–         Những lỗi về số liệu, sai sót do ban quản trị hệ thống thao tác, Bên A sẽ hỗ trợ cùng giải quyết thông qua: điện thoại, email, fax;

–        Trong thời gian bảo hành, nếu có phát sinh yêu cầu mới như: chỉnh sửa các chức năng để tiện sử dụng, sửa đổi hình thức, giao diện… tùy theo mức độ cụ thể sẽ được tính phí thông qua sự bàn bạc giữa hai bên.

8.2    Các trường hợp không được bảo hành và bảo trì:

–         Do các sự cố về phần cứng hỏng, điện, sét đánh, thiên tai, hỏa hoạn. Tuy nhiên Bên A sẽ hỗ trợ sửa chữa trong thời gian sớm nhất và có tính phí theo từng trường hợp cụ thể phát sinh;

–          Trong quá trình vận hành, dữ liệu hệ thống được lưu trữ trên máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ, bên B không chịu trách nhiệm về mất mát dữ liệu của hệ thống.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

9.1 Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A không chuyển giao phần mềm hoặc không chuyển giao các kết quả dịch vụ đúng cam kết. Khi đó, Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền bên B đã thanh toán theo hợp đồng;

9.2 Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm nội dung của hợp đồng này dẫn đến quá trình phát triển và triển khai không đúng như lịch trình đã cam kết. Trong trường hợp này, phí dịch vụ sẽ được tính trên chi phí thực tế mà bên A đã thực hiện.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng thuê này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

10.1 Công việc hoàn thành sau khi hai bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao web và bên A nhận được tiền tư bên B;

10.2 Một trong các Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này hoặc quy định pháp luật

10.3 Một bên giải thể, bị phá sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

10.4     Chấm dứt do sự kiện bất khả kháng;

10.5     Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

ĐIỀU 11: BẢO MẬT VÀ BẢO VỆ AN TOÀN

11.1        Hai bên có trách nhiệm và cam kết tuyệt đối bảo mật thông tin có được của nhau trong quá trình triển khai dự án. Trường hợp cần thiết sẽ ký hợp đồng bảo mật thông tin. Bên A có trách nhiệm tăng cường bảo vệ đối những xâm phạm trái phép từ bên ngoài trong quá trình phát triển hệ thống. Hai bên không được sử dụng tài liệu hai bên

trao đổi để trao đổi với bất kỳ tổ chức thứ ba nào nếu không được sự đồng ý của bên cung cấp tài liệu.Nếu một bên làm lộ hay sử dụng thông tin của bên kia ( cố ý hoặc vô ý) gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường cho bên kia theo qui định của pháp luật;

11.2         Các bên có quyền sở hữu trí tuệ theo qui định tại Luật sở hữu trí tuệ. Bên B là chủ sở hữu và có quyền tài sản đối với website theo qui định của pháp luật;

11.3         Sau thời gian website đi vào hoạt động Bên A có các trách nhiệm phòng chống hacker/hacking dưới mọi hình thức khi bên B phát hiện thấy dấu hiệu bất thường về hoạt động của website như: website chạy chậm hơn bình thường, không truy cập vào website… Bên A phải có biện pháp xử lý các vấn đề trên chậm nhất trong vòng 24 tiếng, đảm bảo đưa website hoạt động trở lại bình thường.

ĐIỀU 12: . PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Nếu bên nào vi phạm những thỏa thuận trong hợp đồng này, ngoài việc phải bồi thường thiệt hại theo qui định của pháp luật còn phải chịu trả cho bên kia số tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% giá trị của hợp đồng.

ĐIỀU 13: CHUYỂN SERVER, DỮ LIỆU

Trong trường hợp bên A muốn chuyển hosting hay server qua nhà cung cấp dịch vụ khác, bên B sẽ hỗ trợ chuyển dữ liệu và website cho bên A mà không tính phí.

ĐIỀU 14:PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong Hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nơi Bên A có trụ sở để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 15: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi (sau đây gọi là các “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồ

ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày ………..

Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các nôi dung của bản hợp đồng này trước khi ký tên dưới đây để xác lập và làm cơ sở thực hiện.

Hợp đồng này bao gồm 08 trang được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

6. Dịch Vụ Thiết Kế Website Có Chịu Thuế GTGT Không?

Thuế gtgt đối với dịch vụ thiết kế website

Thiết kế website có phải là dịch vụ phần mềm?

thiết kế website chịu thuế suất bao nhiêu
Thiết kế website chịu thuế suất bao nhiêu

Thuế VAT cho thiết kế website

Theo Công văn số 22099 / CT-HTr ngày 03/11/2005, khi được hỏi về mức thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ thiết kế website và cơ sở lưu trữ (cho thuê máy chủ website), Tổng cục Thuế trả lời như sau:

Hoạt động thiết kế website là dịch vụ phần mềm không chịu thuế giá trị gia tăng.

Dịch vụ cho thuê máy chủ để vận hành Website chịu thuế suất thuế GTGT là 10%.

Hiện ngành dịch vụ phần mềm được miễn thuế, thiết kế website cũng là một dạng của nó nên miễn thuế, nhưng chỉ 4 năm đầu. Các ngành như nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ và tên miền vẫn phải chịu thuế.

Căn cứ theo quy định trên thì dịch vụ thiết kế website thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (chưa bao gồm thuế đầu ra nhưng thuế đầu vào cũng không được khấu trừ).

Về ưu đãi thuế TNDN

Tại Nghị định số 24/2007 / NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006 / NĐ-CP ngày Ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Đầu tư), sản xuất sản phẩm phần mềm và cung cấp dịch vụ phần mềm được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Tại Điều 15 Nghị định 218/2013 / NĐ-CP quy định, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất phần mềm được ưu đãi thuế cao: thuế suất 10%, miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tới

7. Kinh Nghiệm Thành Lập Công Ty Thiết Kế Website

thành lập công ty thiết kế website
Thành lập công ty thiết kế website

Kinh nghiệm đặt công ty thiết kế Website

Công ty thiết kế website nên đặt tại một địa chỉ cụ thể và chính xác, địa chỉ của công ty không được là địa chỉ ảo, hoặc địa chỉ không tồn tại trên lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp thuê văn phòng, thuê đất để đặt trụ sở thì cần cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp lệ. Địa chỉ công ty không được đặt ở những nơi không có chức năng kinh doanh như khu chung cư, khu tập thể để ở.

Kinh nghiệm lựa chọn loại hình công ty thiết kế Website

Loại hình thiết kế website công ty cần phù hợp với điều kiện, tính chất và mục tiêu phát triển của công ty. Do đó, bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng. Hiện nay, có 4 loại hình doanh nghiệp có thể được lựa chọn để xây dựng đó là công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty tư nhân và công ty cổ phần.

Kinh nghiệm lựa chọn ngành nghề kinh doanh thiết kế website

  • Nghiệp vụ để tiến hành kinh doanh là một trong những kinh nghiệm thành lập công ty thiết kế website kinh doanh cần lưu ý. Vì bạn cần chọn đúng ngành nghề với mục đích tiến hành thiết kế website, cùng với mã ngành cụ thể để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
  • Mã ngành thiết kế website thuộc nhóm ngành thiết kế chuyên ngành (Mã ngành 7410)

Kinh nghiệm về phương thức mở công ty kinh doanh thiết kế Website

Để mở công ty thiết kế website, doanh nghiệp có thể mở bằng các phương thức cơ bản như:

  • Thành lập công ty thiết kế website 100% vốn Việt Nam.
  • Thành lập công ty thiết kế website 100% vốn nước ngoài.
  • Thành lập công ty thiết kế website có vốn đầu tư nước ngoài.

Kinh nghiệm đặt tên công ty thiết kế Website

Công ty thiết kế trang web nên được đặt tên phù hợp. Điều này sẽ thể hiện tên thương hiệu của công ty trong tương lai. Ngoài ra, tên công ty sẽ phải tuân theo một số quy định của pháp luật như không trùng hoặc trùng với công ty khác, tên cần có đủ cấu trúc, tên không có các từ bị cấm…

Kinh nghiệm soạn thảo hồ sơ đăng ký công ty thiết kế website

Kinh nghiệm thành lập công ty thiết kế website là bước quan trọng nhất trong việc làm hồ sơ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

  • Mẫu đơn xin giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép mở công ty thiết kế web theo yêu cầu.
  • Văn bản có nội dung Điều lệ công ty
  • Danh sách có kèm theo thông tin cổ đông, thành viên của công ty thiết kế website.
  • Các giấy tờ khác bao gồm chứng minh nhân dân bản sao công chứng, hộ chiếu bản sao công chứng, thẻ căn cước công dân bản sao công chứng, hoặc giấy phép đăng ký thành lập công ty bản sao công chứng.

Kinh nghiệm về vốn điều lệ của công ty thiết kế Website

Pháp luật Việt Nam quy định mức vốn điều lệ tối đa hoặc tối thiểu mà công ty thiết kế website phải đăng ký. Do đó, doanh nghiệp có thể đăng ký vốn điều lệ tùy theo khả năng và điều kiện của mình.

Ngoài ra, đối với các loại vốn khác nếu có quy định riêng thì cũng phải đáp ứng đầy đủ.

Kinh nghiệm lựa chọn người đại diện theo pháp luật

Khi lựa chọn người đại diện theo pháp luật cho công ty thiết kế website, bạn cần chọn người đáp ứng các quy định của pháp luật về đại lý. Hơn nữa, người đại diện phải là người có năng lực, kinh nghiệm và kiến ​​thức để có thể phát triển công ty. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể thay thế người đại diện của công ty sau khi thành lập.

Kinh nghiệm hoàn thiện các thủ tục sau khi mở công ty thiết kế Website

Sau khi công ty đi vào hoạt động, doanh nghiệp cần:

  • Tiến hành lên cổng thông tin quốc gia và công bố thông tin đăng ký của công ty thiết kế website trên đó. Việc này cần được thực hiện trong vòng 30 ngày, nếu không công ty sẽ bị phạt tới 2 triệu đồng.
  • Phát hành hóa đơn, khắc dấu tròn, mẫu dấu tròn công bố.
  • Treo biển công ty, kê khai và nộp thuế.
  • Đăng ký chữ ký số và đăng ký mở tài khoản ngân hàng.

Kinh nghiệm với các loại thuế phải nộp

Khi công ty thiết kế website thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải đóng các loại thuế như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.

Kinh nghiệm đăng ký chữ ký số điện tử

Doanh nghiệp thiết kế website thực hiện đăng ký mua chữ ký số tại cơ quan có thẩm quyền để nộp thuế qua mạng.

Kinh nghiệm mở tài khoản ngân hàng

Đại diện của công ty hoặc chủ sở hữu công ty đến ngân hàng để làm tài khoản ngân hàng giao dịch cho công ty thiết kế website. Chỉ cần mang theo đăng ký kinh doanh, con dấu và chứng minh nhân dân.

Kinh nghiệm làm dịch vụ kế toán, kế toán thuế

Làm sổ sách kế toán cho công ty là việc không thể thiếu sau khi thành lập công ty. Vì vậy, công ty thiết kế website nên thuê một kế toán để thực hiện công việc.

Kinh nghiệm góp vốn

Kinh nghiệm thành lập công ty thiết kế website cũng cần lưu ý đó là phần vốn góp vào công ty. Doanh nghiệp cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh hợp lệ.

 

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *